THÔNG TIN CHI TIẾT
Tên tiếng Việt: Tiểu kế, Luân kế, Gai thảo hẹp
Tên khoa học: Cirsium lineare (Thunb.) Sch.-Bip. - Carduus linearis Thunb.
Họ: Asteraceae
Công dụng: Kinh nguyệt không đều, bạch đới, đòn ngã tổn thương, bệnh đường tiết niệu, viêm da thần kinh, viêm vú, mụn nhọt, viêm mủ da, rắn độc cắn (cả cây).
Cây tiểu kế
A. Mô tả
- Cây tiểu kế là một cỏ sống lâu năm. Lá mọc so le,hình bầu dục, mép có răng cưa gai. Hoa tự hình đầu, màu tím nhạt
- Cây tiểu kế mọc hoang ở khắp nơi trong nước ta.
B. Bộ phận dùng
Cả cây và rễ cây.
C. Thu hái chế biến:
Trước khi hoa nở, cắt lấy cả cây, bỏ rễ (hoặc chỉ lấy rễ như ở nước ta) loại bỏ tạp chất, đất cát phơi khô.
D. Công dụng của cây tiểu kế
Dùng chữa các chứng bệnh: Nôn ra máu, chảy máu cam, chảy máu tử cung, (băng lậu) đái rỉ ra máu, (huyết lâm) nhọt mụn.
Liều dùng: 5-10g, sắc uống