THÔNG TIN CHI TIẾT
Tên tiếng Việt: Cỏ tim phòng
Tên khoa học: Hybanthus enneaspermus (L.) F. Muell.
Thuộc họ Hoa tím - Violaceae
Công dụng: xông chữa đau mắt, sắc uống lợi tiểu, còn rễ dùng trị các cơn đau ruột của trẻ em, hạt dùng trị bò cạp đốt.
1. Mô tả:
- Cây thảo nhỏ có nhiều thân ráp. Lá hình bầu dục hay ngọn giáo ngắn rất hẹp, hơi có lông; lá kèm hình dải. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, ngắn hơn lá nhiều; lá đài hẹp, cánh hoa màu tím đỏ, còn cánh thứ 5 có cựa dài và có phiến rộng hơn; nhị có chỉ nhị ngắn; vòi nhụy hình chùy cong ở ngọn. Quả nang ngắn, nở thành 3 mảnh.
- Ra hoa tháng 6-7, có quả tháng 7-8.
2. Bộ phận dùng:
Toàn cây – Herba Hybanthi.
3. Nơi sống và thu hái:
Cây mọc hoang dại ở tỉnh Lạng Sơn và nhiều tỉnh ở miền Trung nước ta. Còn phân bố ở các nước Ấn Ðộ, Trung Quốc.
4. Thành phần hoá học:
Có alcaloid.
5. Tính vị, tác dụng:
Toàn cây bổ, lợi tiểu. Lá làm thuốc nhầy dịu.
6. Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Người ta thường dùng toàn cây nấu xông chữa đau mắt. Ở Ấn Ðộ, cây được dùng sắc uống lợi tiểu, còn rễ dùng trị các cơn đau ruột của trẻ em, hạt dùng trị bò cạp đốt.