Bán biên liên


Bán biên liên, Bán biên liên là gì, công dụng của Bán biên liên, cách sử dụng Bán biên liên

THÔNG TIN CHI TIẾT

Tên tiếng việt: Bán biên liên, Lỗ bình, Lô biên

Tên khoa học: Lobelia chinensis Lour.

Họ: Lobeliaceae

Công dụng: Giải độc, tiêu viêm (cả cây). Chữa xơ gan cổ trướng, viêm gan cổ phù thũng.

Bán biên liên có tên khoa học là Lobelia chinensis Lour. Cây thường được dùng trị: Xơ gan cổ trướng, huyết hấp trùng, cổ trướng vào thời kỳ cuối hay viêm gan phù thũng. Viêm amygdal, viêm ruột, ỉa chảy. Suyễn thở hay sốt rét cơn.

Bán biên liên 1

 Bán biên liên

  • Tên tiếng việt: Bán biên liên
  • Tên khác : Puon suen lien; Lỗ bình trung quốc; Lô biên
  • Tên khoa học:  Lobelia chinensis Lour – Lobelia radicans Thunb.
  • Họ: Họ Lô Biên (Lobeliaceae)

1. Mô tả:

  • Cây thảo mọc hằng năm, có thân nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên hay mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hay phân nhánh, dài 5-15cm.
  • Lá mọc so le gần như không cuống, các lá ở góc hình trái xoan, các lá phía trên thon, dài 0,7-2cm, rộng 3-7mm, có đầu nhọn hay tù, với phần trên của mép có răng. Hoa mọc riêng lẻ, mọc ở nách lá, dài 7-15mm, thường xếp 1-2 cái trên cùng trục.
  • Cuống hoa dạng sợi, dài 6-30mm, không có lá Bắc. Ðài dính với bầu, có 5 thuỳ thon.
  • Tràng hoa màu tím, màu xanh lơ hay trắng, chẻ tới gốc, 5 thuỳ hình trái xoan, 2 cánh tròn nhỏ hơn. Nhị 5, hình cong, dính ở đỉnh thành một cái vòng quanh nuốm. Bầu 2 ô, dạng tròn, nhẵn. Quả nang dạng nón ngược, trên một cuống cong.
  • Hạt hình bầu dục, dẹt, nhẵn.
  • Hoa tháng 5-8; quả tháng 8-10.

2. Bộ phận dùng:

  • Toàn cây – Herba Lobelae Chinensis, thường gọi là Bán biên liên.

3. Nơi sống và thu hái:

  • Cây phân bố ở Lào, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Inđônêxia. Ở nước ta, thường gặp Bán biên liên trong ruộng và những nơi ẩm thấp, có ở nhiều nơi thuộc miền Bắc và miền Trung.
  • Người ta thu hái toàn cây vào mùa xuân, hè, rửa sạch dùng tươi hay khô.

4. Thành phần hoá học:

  • Trong cây có lobelin, lobelanin, isolobelanin, lobelanidin, saponin, flavon, acid amin.

5. Tính vị, tác dụng:

  • Vị cay, tính bình, có tác dụng lợi niệu, tiêu thũng, thanh nhiệt giải độc.

6. Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Thường được dùng trị

  • Xơ gan cổ trướng, huyết hấp trùng, cổ trướng vào thời kỳ cuối hay viêm gan phù thũng.
  • Viêm amygdal, viêm ruột, ỉa chảy.
  • Suyễn thở hay sốt rét cơn. Liều dùng 40g dạng thuốc sắc. Lobelia Chinensis Lour

Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp mụn nhọt, sưng mủ nhiễm độc và rắn độc cắn.