Bầu đất


Bầu đất, Bầu đất là gì, công dụng của Bầu đất, cách sử dụng Bầu đất

THÔNG TIN CHI TIẾT

Tên tiếng việt: Bầu đất, Kim thất

Tên khoa học: Gynura procumbens (Lour.) Merr. - Cacalia procumbens Lour.

Họ: Asteraceae.

Công dụng: Thuốc điều kinh, ho khạc ra máu, đái dắt, đái buốt, khí hư, bạch đới, điều kinh, trẻ em đái dầm, đổ mồ hôi trộm, đau thận (cả cây).

Bầu đất 1

Hình ảnh cây bầu đất

  • Tên khác: rau lúi, khảm khon (Thổ), thiên hắc địa hồng, dày chua lè, chi angkam (Campuchia).
  • Tên khoa học: Gynura sarmentosa DC.
  • Thuộc họ: Cúc Asteraceae (Compositae).

A.Mô tả cây 

  • Bầu đất là một loại cỏ có nhiều cành, thân rất nhẵn, trong như mọng nước. Lá hình trứng tròn hay tù ở đáy lá, nhọn ở đầu, hơi có răng nhỏ ở mép, dài 3-8cm, rộng 0,5-l,5cm, rất nhẵn, mọng nước, cuống ngắn. Phiến lá trên mặt màu xanh thẫm trông như đen, mặt dưới màu đỏ tím, đo đó có tên: Thiên hắc, nghĩa là trời (ý nói mặt trên) có màu đen, địa hồng nghĩa là mặt dưới màu hồng.
  • Cụm hoa hình đầu màu vàng cam, mọc thành ngù kép, lá bắc ngoài hình sợi, dài 6mm, lá bắc phía trong 8-12 chiếc, dài 15mm, hơi khô xác ở mép. Quả bế hình trụ, nhẵn, có 10 sống.

B.Phân bố, thu hái và chế biến

  • Cây bầu đất được trồng và mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta, từ Nam đến Bắc, miển núi cũng như miền xuôi.
  • Người ta dùng toàn cây, thường dùng tươi.

C.Thành phần hoá học

  • Chưa thấy tài liệu nghiên cứu

D.Công dụng và liều dùng 

  • Chỉ mới thấy dùng trong phạm vi nhân dân. Nhiều nơi nấu canh ăn như rau.
  • Thân và lá thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc để chữa sốt trong các bệnh sởi, scaclatin, kinh nguyệt không đều, thiếu máu, lỵ và những bệnh về thận.
  • Ngày dùng 30-40g hay hơn dưới dạng thuốc Chữa đau mắt; Lá rửa sạch, thêm vài hạt muối, sắc giã nhỏ đắp lên mắt đau..