Bìm bìm biếc


Bìm bìm biếc, Bìm bìm biếc là gì, công dụng của Bìm bìm biếc, cách sử dụng Bìm bìm biếc

THÔNG TIN CHI TIẾT

Tên tiếng việt: Hắc sửu, Bìm bìm lam, Bìm bìm biếc

Tên khoa học: Pharbitis nil (L.) Choisy

Họ: Convolvulaceae.

Công dụng: Chữa bí đái, viêm thận phù thũng, xơ gan cổ trướng; táo bón, sán xơ mít (Hạt).

Bìm bìm biếc có tên khoa học là Pharbitis nil (L.) Choisy. Hạt bìm bìm biếc có vị đắng, tính hàn, hơi có độc vào các kinh phế, thân, đài tràng có tác dụng tả thủy (tiêu thoát nước) tiêu thũng, lợi tiểu, diệt trùng, công tích trê, trục đờm.

 Bìm bìm biếc 1

Bìm bìm biếc

  • Tên tiếng việt: Bìm bìm biếc
  • Tên khoa học: Pharbitis nil (L.) Choisy
  • Tên đồng nghĩa: Phabitis purpurea (L.) Voigt, Ipomoea nil (L.) Rotb. I. hederacea (L.) Jacq
  • Tên khác: Hắc sửu, bạch sửu, khiên ngưu, mắc chủng (Tày)
  • Họ Bìm bìm (Convolvulaceae)

1, Mô tả

  • Dây leo bằng thân cuốn. Thân, cành mảnh, có lông rải rác. La mọc so se, có cuống dài, chia 3 thùy, gốc hình tim, đầu nhọn, dài 14 cm, rộng 12 cm, mặt trên nhẵn,  màu lục, mặt dưới nhạt, có lông ở gân, gân gốc 5 -7, cuống dài 5-9 cm.
  • Cụm hoa mọc ở kẽ lá, thành xim 1 -3 hoa  to màu hồng tím hoặc lam nhạt, cuốn hoa ngắn, có lông và mang 2 lá bắc mọc đối, đài hình chuông, có 5 răng đều, hẹp nhọn, mặt ngoài có lông; tràng hình phễu có ống dài khoảng 3 -5 cm, 5 cánh hoa hàn liền, nhị 5 không đều, chỉ nhị phồng và có lông ở gốc, bao phấn hình mũi tên, bầu 3 ô, mỗi ô đựng 2 noãn
  • Quả nang, hình cầu nhẵn, đường kính 8 mm,, bao bọc trong đài đồng trưởng, hạt 2 -4 có 3 cạnh, màu đen, mặt ngoài có lông mềm.
  • Mùa hoa quả: tháng 9 – 11
  • Tránh nhầm lân với nhiều loại hoa bìm bìm khác có dáng cây và màu hoa tương tự.

2, Phân bố và sinh thái:

  • Hiện nay bìm bìm biếc mọc trong trạng thái hoang dại ở các bờ rào vườn, ven đường đi tam đảo, thị xã lào cai, yên bái, thái nguyên và một số nơi khác.
  • Cây ưa ẩm, thường có hiện tượng tàn lụi vào mùa đông, ra hoa quả nhiều hàng  năm. Số cây con mọc từ hạt xung quanh cây mẹ thấy cũng nhiều. khi cây bị chặt phá nhiều lần trong năm, phần còn lại vẫn có khả năng tái sinh.

3, Bộ phận dùng:

  • Hạt đã phơi hay sấy khô.

4, Thành phần hóa  học

  • Hạt bìm bìm biếc chứa 2% pharbitin, 11% chất béo, acid nilic, tysergol, chanoclavin, isopeniciavin, elymoclavin.

5, Tác dụng dược lý

  • Dạng nước chiết hoặc chiết cồn hoặc hạt bìm bìm biếc thí nghiệm trên chuột nhắt trắng bằng đường uống với liều 1.5 mg/kg có tác dụng tẩy xổ.
  • Chất pharbitin chiết từ hạt có tác dụng kích thích co  bóp của ruột thỏ cô lập và tử cung cô lập chuột cống trắng. Với liều 1.0 mg/kg pharitin bằng đường tiêm tĩnh mạch (i/v) trên chó và thỏ gây mê không có ảnh hưởng đáng kể đối với huyết áp và hô hấp.
  • Hạt bìm bìm biếc còn có tác dụng lợi tiểu, diệt ký sinh trùng đường ruột như giun đũa và có tác dụng gây sảy thai.

6, Tác dụng , công năng

  • Hạt bìm bìm biếc có vị đắng, tính hàn, hơi có độc vào các kinh phế, thân, đài tràng có tác dụng tả thủy (tiêu thoát nước) tiêu thũng, lợi tiểu, diệt trùng, công tích trê, trục đờm.

7, Công dụng

  • Hạt bìm bìm biếc chữa phù thũng cổ trướng, đau bụng bụng giun, hen suyễn có đờm, táo bón.
  • Liều dùng: hàng ngày 3 -4 g, sắc nước uống. Nếu dùng nhựa khiên ngưu, mỗi ngày 0.2 – 0.4g

Chú ý:  phụ nữ có mang không được dùng, người ốm yếu khi dùng phải thận trọng. Không dùng chung với ba đậu.

8, Bài thuốc

Chữa phù thũng, đại tiểu tiện không thông

  • Hạt bìm bìm biếc nghiền nhỏ thành bột. mỗi lần uống 3.5g với nước đun sôi để nguội.

Chữa đau bụng giun

  • Hạt bìm bìm biếc phối hợp với hạt cau, đại hoàng. Mỗi thứ lượng bằng nhau, nghiền thành bột, mỗi lần uống 2.5g – 3.5 g với nước đun sôi để nguội